Xây Dựng Thế Kỷ Mới xin vấn đáp luôn với những bác tài là chậm phí đường bộ thì sẽ không bị phạt nhé, chậm đăng kiểm thì mới bị phạt . Nếu chủ xe chậm phí đường bộ, thì địa thế căn cứ vào từ thời hạn hết hạn, đến lúc mà chủ xe đi nộp, thì nhà nước sẽ truy thu khoản tiền dựa theo thời hạn mà chủ xe đóng trễ không thiếu 1 đồng nhé .
Xe tải, xe ô tô chuyên cần sử dụng có khối lượng toàn bộ từ 27.000kg trở lên; xe pháo đầu kéo tất cả khối lượng bạn dạng thân cộng với trọng lượng cho phép kéo theo từ bỏ 27.000kg mang đến dưới 40.000kg 24 tháng cùng 30 tháng): Chủ phương tiện phải nộp mức giá
Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ (Ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính) Ghi chú: Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
Phí này sẽ thu theo năm hoặc theo tháng tùy mục đích sử dụng của quý khách. Vậy phương tiện nào phải đóng phí đường bộ, mức phí đóng phí đường bộ của các phương tiện cũng khác nhau. Vậy phí đường bộ của xe Quý khách là bao nhiêu, mời quý khách xem bảng phí dường đây: Có nhiều Quý khách thắc mắc nộp phí bảo trì đường bộ ở đâu?
Ghi chú: - Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng h óa), căn cứ vào Gi ấ y chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp. - Đ ố i với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng C ontainer (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp
Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd Nợ Xấu.
Biểu mức thu Phí sử dụng đường bộ Ô tô, Xe tải, Xe chuyên dụng mới nhất Biểu mức thu phí bảo trì đường bộ ô tô - xe tải - xe máy chuyên dùng mới nhất của Bộ Tài Chính, quy định mới về việc thu phí bảo trì sử dụng đường bộ. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện sau đây gọi chung là phí sử dụng đường bộ quy định tại Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ. Thông tư này không áp dụng đối với xe máy chuyên dùng theo quy định tại khoản 20 Điều 3 Luật giao thông đường bộ. Điều 2. Đối tượng chịu phí 1. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, bao gồm xe ô tô, máy kéo; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo sau đây gọi chung là ô tô và xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy sau đây gọi chung là mô tô thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ. 2. Xe ô tô thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ quy định tại khoản 1 Điều này không chịu phí sử dụng đường bộ trong các trường hợp sau a Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai; b Bị tịch thu; c Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên. 3. Các trường hợp nêu tại khoản 2 Điều này nếu xe ô tô đó đã được nộp phí sử dụng đường bộ, chủ phương tiện sẽ được trả lại số phí đã nộp áp dụng cho xe ô tô bị hủy hoại, tịch thu không được tiếp tục lưu hành hoặc được trừ vào số phí phải nộp của kỳ sau áp dụng đối với xe ô tô vẫn tiếp tục được lưu hành sau khi được sửa chữa tương ứng với thời gian không sử dụng đường bộ nếu có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này. 4. Không áp dụng khoản 2 Điều này đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng, lực lượng công an và xe nước ngoài tạm nhập lưu hành tại Việt nam. Điều 3. Các trường hợp miễn phí Miễn phí sử dụng đường bộ đối với những trường hợp sau đây 1. Xe cứu thương. 2. Xe cứu hoả. 3. Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ. 4. Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ô tô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, mang biển số màu đỏ. 5. Xe chuyên dùng phục vụ an ninh xe ô tô của các lực lượng công an Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố, Công an quận, huyện,... bao gồm a Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm Trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai bên thân xe ô tô có in dòng chữ “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”. b Xe ô tô cảnh sát 113 có có in dòng chữ “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe. c Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe. d Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ. đ Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn. 6. Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng. 7. Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo. Điều 4. Người nộp phí Tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý phương tiện sau đây gọi chung là chủ phương tiện quy định tại Điều 2 Thông tư này là người nộp phí sử dụng đường bộ. Phụ lục số 01 BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ Ban hành kèm theo Thông tư 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài Chính - Mức thu của 1 tháng năm thứ 2 từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí bằng 92% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất. - Mức thu của 1 tháng năm thứ 3 từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí bằng 85% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất. 1. Mức thu phí đối với ô tô Số tt Loại phương tiện chịu phí Mức thu nghìn đồng 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng 1 Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân 130 390 780 2 Xe chở người dưới 10 chỗ trừ xe đăng ký tên cá nhân; xe tải, rơ moóc và xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ dưới kg 180 540 3 Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg 230 690 4 Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; xe đầu kéo có trọng lượng bản thân dưới kg. 270 810 5 Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg 350 6 Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; xe đầu kéo có trọng lượng từ kg trở lên 390 7 Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; Sơ mi rơ moóc có trọng lượng toàn bộ dưới kg 430 8 Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ đến dưới kg 590 9 Rơ moóc, sơ mi rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ kg trở lên 620 10 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg 720 11 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ kg trở lên Ghi chú - Mức thu của 1 tháng năm thứ 2 từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí bằng 92% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất. - Mức thu của 1 tháng năm thứ 3 từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí bằng 85% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất. 2. Mức thu phí đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng Số TT Loại phương tiện Mức thu nghìn đồng/vé/năm 1 Xe ô tô con quân sự 2 Xe ô tô vận tải quân sự 3. Mức thu phí đối với xe ô tô của lực lượng công an Số TT Loại phương tiện Mức thu nghìn đồng/vé/năm 1 Xe dưới 7 chỗ ngồi 2 Xe ô tô từ 7 chỗ ngồi trở lên 3 Xe ô tô chuyên dùng, gồm xe khám nghiệm hiện trường, xe thông tin, xe liên lạc di động chuyên dùng 4 Xe vận tải 4. Mức phí đối với xe mô tô không bao gồm xe máy điện TT Loại phương tiện chịu phí Mức thu nghìn đồng/năm 1 Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3 Từ 50 đến 100 2 Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3 Từ trên 100 đến 150 3 Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh Căn cứ mức thu phí đối với xe mô tô nêu trên, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu cụ thể phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương. Riêng xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh áp dụng mức thu theo mức quy định nêu trên./. Nguồn trích - Bộ Tài Chính Hãy chia sẻ với chúng tôi trên mạng xã hội Bình luận Facebook Bình luận Google Plus Bài viết khác• Top những dòng xe cuốn ép rác phổ biến và thông dụng nhất hiện nay• THAY DẦU THỦY LỰC ĐỊNH KỲ CHO XE CUỐN ÉP RÁC• NHỮNG LƯU Ý KHI VẬN HÀNH XE ÉP RÁC• NHỮNG LƯU LÝ KHI SỬ DỤNG XE ÉP RÁC• Mức thu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe ô tô• Phí Lệ phí đăng kiểm, kiểm định xe cơ giới• Nghị định mới về việc bắt buộc lắp thiết bị giám sát hành trình GPS• Quy định mới về phù hiệu đối với xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải• Thông tư quy định về thùng xe ben, xitec, xe tải khi tham gia giao thông
Công ty chúng tôi xin trân trọng gửi tới Quý khách hàng bảng thu biểu mức phí bảo trì đường bộ cho xe ô tô, phí bảo trì đường bộ cho xe bán tải, phí đường bộ cho xe tải cập nhật mới nhất năm 2020 theo quy định của Bộ Tài chính để Quý khách có thể thuận tiện trong quá trinh đăng kiểm xe. Liên hệ Mr. Tin - BIỂU MỨC PHÍ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ MỚI NHẤT NĂM 2020 Chúng ta đều biết, một chiếc xe ô tô, xe bán tải hay xe tải đảm bảo tiêu chuẩn cho phép lưu thông trên đường thì chủ xe phải đóng một loại phí đó là phí bảo trì đường bộ theo đúng theo các quy định của nhà nước. Mức phí này sẽ trực tiếp do Bộ Tài Chính ban hành và sẽ có sự điều chỉnh qua từng năm sao cho phù hợp. Dưới đây, chúng tôi sẽ cho các bạn hiều rõ về phí đường bộ là gì? khi nào cần phải đóng phí đường bộ? và mức phí đường bộ cho từng loại xe là bao nhiêu? Mời các bạn theo dõi bên dưới nhé. Phí bảo trì đường bộ là gì? phí đường bộ là gì? Tem nộp phí sử dụng đường bộ theo quy định Phí bảo trì đường bộ hay gọi tắt là phí đường bộ là loại phí mà các chủ phương tiện lưu thông trên đường phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì đường bộ, nâng cấp đường bộ nhằm mục đích phục vụ các phương tiện đóng phí di chuyển tốt nhất. Phí đường bộ sẽ được thu theo năm hoặc theo hạn đăng kiểm của xe và mức phí đường bộ sẽ do Bộ tài chính quy định. Sau khi nộp phí bảo trì đường bộ các chủ xe sẽ nhận được tem chứng nhận đã đóng phí để dán lên kính chắn gió của xe. Trên tem sẽ ghi rõ ngày bắt đầu nộp phí, ngày hết hạn và nơi các bạn đã đóng phí đường bộ. Và thường phí này chúng ta sẽ mua ngay tại các trạm đăng kiểm. THỜI GIAN NỘP PHÍ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ - PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ Phí sử dụng được tính theo năm, theo tháng hoặc theo chu kỳ đăng kiểm của xe. Đơn vị đăng kiểm sẽ cấp tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian mà các bạn nộp. Cụ thể như sau Thời gian nộp phí bảo trì đường bộ theo chu kỳ đăng kiểm - Đối với xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm từ 1 năm trở xuống Chủ phương tiện nộp phí sử dụng đường bộ cho các chu kỳ đăng kiểm và được cấp tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng thời gian nộp phí - Đối với các xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm trên 1 năm 18 tháng, 24 tháng hoặc 30 tháng Chủ phương tiện phải nộp phí sử dụng đường bộ theo năm 12 tháng hoặc nộp cho cả chu kỳ đăng kiểm 18, 24 hoặc 30 tháng Mua xe tải Hyundai Mighty 2017 sẽ được nộp phí đường bộ theo năm hoặc theo kỳ đăng kiểm Thời gian nộp phí bảo trì đường bộ theo năm dương lịch Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu có nhu cầu nộp phí đường bộ theo năm dương lịch thì gửi thông báo bằng văn bản lần đầu hoặc khi phát sinh tăng hoặc giảm phương tiện đến đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí đường bộ theo năm dương lịch cho các phương tiện của mình. Hằng năm, trước ngày 01/01 của năm tiếp theo, chủ phương tiện đến đơn vị đăng kiểm nộp phí cho năm tiếp theo. Khi thu phí, đơn vị đăng kiểm sẽ cấp tem nộp phí đường bộ cho từng xe tương ứng thời gian nộp phí. Thời gian nộp phí đường bộ theo tháng Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải có số phí phải nộp từ 30 triệu đồng/tháng trở lên được thực hiện nộp phí đường bộ theo tháng. Doanh nghiệp, HTX vận tải có văn bản lần đầu hoặc khi phát sinh tăng, giảm phương tiện gửi đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí đối với các phương tiện của mình. Hàng tháng, trước ngày 01 của tháng tiếp theo, doanh nghiệp - hợp tác xã vận tải phải đến đơn vị đăng kiểm đã đăng ký nộp theo tháng nộp phí bảo trì đường bộ cho tháng tiếp theo. BẢNG MỨC PHÍ ĐƯỜNG BỘ MỚI NHẤT NĂM 2020 Theo phụ lục số 01 ban hành kèm theo thông tư 293/2016/TT-BTC, mức phí đường bộ cho từng dòng xe được quy định như sau STT Loại phương tiện chịu phí Mức thu nghìn đồng 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng 1 Xe chở người dưới 10 chỗ ngồi đăng ký tên cá nhân 130 390 780 2 Xe chở người dưới 10 chỗ ngồi trừ xe đăng ký tên cá nhân; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4000 kg; các loại xe buýt, xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ 180 540 3 Xe chở người từ 10 chỗ đến 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg 270 810 4 Xe chở người từ 25 chỗ đến 40 chỗ, xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg 390 5 Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo đến dưới kg 590 6 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo từ kg đến dưới kg 720 7 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg trở lên; xe đầu khéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo từ kg đến dưới kg 8 Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo từ kg trở lên Liên hệ Mr. Tin - để được tư vấn cụ thể PHƯƠNG THỨC NỘP PHÍ ĐƯỜNG BỘ, NỘP - MUA PHÍ ĐƯỜNG BỘ Ở ĐÂU? Về phương thức mua phí đường bộ Với các xe ô tô, xe tải, xe đầu kéo đăng ký dân sự tại Việt Nam, phí đường bộ sẽ được mua theo năm, theo chu kỳ đăng kiểm hoặc theo tháng, đã được nêu rõ như phía bên trên. Mua phí đường bộ ở đâu? Nộp phí đường bộ ở đâu? Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 29-02V tại Hà Nội Trung tâm đăng kiểm sẽ là nơi thu phí đường bộ, bán phí đường bộ cho các chủ phương tiện khi các bạn có nhu cầu. Sau khi nộp phí đường xong, các bạn sẽ được Trạm đăng kiểm cấp 1 tem nộp phí bảo trì đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí và dán lên kính chắn gió của xe. CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MIỄN PHÍ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ. Xe quân sự biên chế trong quân đội nhân dân Việt Nam Theo quy định của nhà nước và Bô Tài chính, các dòng xe sau đây sẽ được miễn phí bảo trì đường bộ 1. Xe cứu thương 2. Xe cứu hỏa 3. Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ 4. Xe chuyên dùng phụ vụ quốc phòng, bao gồm Các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số nền đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu được hiểu là xe ô tô chở người có từ 12 chỗ ngồi chở lên; xe ô tô tải có mui che và có lắp ghế ngồi trong thùng xe có nền đỏ - số trắng. 5. Xe chuyên dùng phục vụ an ninh xe ô tô của các lực lượng công an Bộ Công An, Công an tỉnh, Công an Thành phố, Công an quận, huyện... bao gồm a Xe tuần tra kiểm soát giao thông của Cảnh sát giao thông có đặc điểm Trên nóc xe có đèn xoay và 2 bên thân xe có in dòng chữ "CẢNH SÁT GIAO THÔNG". b Xe ô tô Cảnh sát 113 có in dòng chữ "CẢNH SÁT 113" ở hai bên thân xe. c Xe ô tô Cảnh sát cơ động có in dòng chữ "CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG" ở hai bên thân xe. d Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an đi làm nhiệm vụ. e Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu hộ, xe cứu nạn. 6. Xe mô tô của lực lượng quốc phòng, công an. 7. Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc diện hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo. Bên trên là tất cả các thông tin về phí đường bộ, phí bảo trì đường bộ mà quý khách cần tham khảo. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. ĐẠI KIM AUTO - PHÂN PHỐI XE TẢI, SƠ MI RƠ MOOC Hotline Địa chỉ Số 276 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội.
Taxi Tải 24H xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Qúy khách hàng đã và đang tin dùng các dịch vụ vận chuyển của Công ty chúng tôi. Hôm nay, Taxi Tải 24H xin trân trọng gửi tới quý khách hàng bảng thu biểu phí, bảng thu phí bảo trì đường bộ xe 7 chỗ, xe ô tô, xe tải, phí bảo trì đường bộ cho xe bán tải, phí bảo trì đường bộ cho xe tải mới nhất năm 2021. Để giúp quý khách hàng thuận tiện trong quá trình vận chuyển và nộp biểu phi đường bảo trì đường bộ là loại phí gì ?Phí bảo trì đường bộ 2021, hay còn được gọi là phí sử dụng đường bộ, là 1 loại phí bắt buộc đối với các phương tiện lưu thông trên đường. Đây là 1 loại phí do nhà nước thu và là 1 trong những nguồn quan trọng của ngân sách nhà nước. Mức phí này không cố định chung mà phụ thuộc vào từng loại phương tiện vận chuyển. Thời hạn nộp phí đường bộ có thể theo tháng, theo năm hay theo chu kỳ đăng kiểm… tùy theo điều kiện nào đến bảo trì đường bộ được tính khác hoàn toàn so với phí Cầu Đường. Phí cầu đường là chi phí mà khi các phương tiện di chuyển qua đoạn đường cầu được xây dựng bằng nguồn vốn khác. Thì các đơn vị thầu xây dựng cần thu phí để thu hồi lại mức vốn đã bỏ ra để làm lại đoạn cầu, đường đó. Còn phí bảo trì đường bộ là loại phí mà nhà nước thu theo định kỳ, để bảo trì , nâng cấp & xây mới các con đường, cầu miễn phí cho người phí bảo trì đường bộ tại đâu?Có rất nhiều cách để nộp phí bảo trì đường bộ xe ô tô, xe tải. Chủ phương tiện có thể nộp trực tiếp khi đi đăng kiểm xe. Điều này là tiện lợi nhất vì khi hết hạn đăng kiểm thì phí đường bộ cũng có thể nộp luôn cùng đợt, đỡ phải mất thời gian cho chủ xe phải đi nộp từng loại ra, chủ xe cũng có thể nộp phí bảo trì đường bộ tải Ủy Ban Nhân Dân các quận, huyện hay các trạm thu phí cố định đóng trên các con đường. Có thể nói mức phí đường bộ được nộp khá linh hoạt. Tới đây, chủ phương tiện còn có thể nộp phí đường bộ thông qua những phương tiện điện tử, khi mà nhà nước đang chuẩn bị bỏ tem thu phí dán trên phí đường bộ xe cơ giới mới nhất năm 2021Dưới đây, Taxi Tải 24H xin gửi tới quý khách hàng trên toàn quốc, Biểu phí đường bộ xe cơ giới năm 2021 mới nhất do Bộ Tài Chính phát hành, áp dụng bắt đầu từ ngày 01/01/2020 mời quý khách hàng tham khảo PHÍ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ MỚI NHẤT CẬP NHẬT NGÀY 1/1/2020TTCác loại phương tiện chịu phíMức phí thu nghìn đồng1 tháng6 tháng12 tháng18 tháng24 tháng30 tháng1Xe vận chuyển người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá vận chuyển người dưới 10 chỗ trừ xe đăng ký tên cá nhân; xe ô tô, xe tải, xe bán tải chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng bao gồm cả loại xe đưa rước học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt; xe chở người 4 bánh và xe chở hàng có gắn động vận chuyển người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg cho đến dưới vận chuyển người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe ô tô, xe tải chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới vận chuyển người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg cho đến dưới kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới ô tô, xe tải chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg cho đến dưới kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg cho đến dưới ô tô, xe tải chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg cho đến dưới ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg trở khách hàng lưu ý, Phí đường bộ là phí bắt buộc, kể cả chủ xe có đi hay không đi, đi nhiều hoặc đi ít, thì vẫn phải nộp loại chi phí này như bình thường. Nếu không nộp, thì sau khi đi đăng kiểm, bên đăng kiểm sẽ cộng dồn thời gian mà quý khách hàng chưa đăng kiểm & thu không thiếu 1 đồng nào. Phí đường bộ có thể nộp cộng dồn, nhưng phí đăng kiểm thì Taxi Tải 24H khuyên bạn không nên chậm 1 ngày.>> Xem thêm Vận Đơn Là Gì? Các Loại Vận Đơn Hiện Nay 2021 [Mới Nhất]Những loại đối tượng được miễn phí bảo trì đường bộ1. Xe chuyên sử dụng phục vụ tang lễ 2. Xe chuyên sử đụng phục vụ quốc phòng bao gồm các loại phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số nền màu đỏ, chữ & số màu trắng dập chìm có gắn các loại thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ôtô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe taxi tải có mui che & được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, mang biển số màu đỏ.3. Xe cứu thương 4. Xe cứu hỏa 5. Xe chuyên dùng phục vụ cho an ninh quốc phòng xe ô tô của các lực lượng công an Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố, Công an quận, huyện,… bao gồm a Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của CSGT có đặc điểm Trên nóc xe ô tô có đèn xoay & 2 bên thân xe ô tô có in dòng chữ “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”. b Xe ô tô vận tải có mui che & được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ. c Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu nạn, cứu hộ. d Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở 2 bên thân Xe mô tô của lực lượng quốc phòng, công Xe ô tô cảnh sát 113 có có in dòng chữ “CẢNH SÁT 113” ở 2 bên thân xe. 7. Xe mô tô của chủ sở hữu thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ mua phí bảo trì đường bộ hàng năm thì các cạn cũng cần phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự hàng bảo trì đường bộ dành cho các loại xe thông dụng hiện nayPhí đường bộ xe tải các loại 2021Xe tải là 1 trong những loại xe được rất nhiều quý khách hàng quan tâm đến phí sử dụng đường bộ. Vì nó liên quan ảnh hưởng đến nhiều yếu tố như tải trọng, loại thùng. Tuy có bảng tính chung rồi nhưng nhiều qúy khách hàng vẫn gặp khó khăn trong việc tra cứu biều phí đường bộ xe tải. Sau đây xin mời quý khách tham khảo bảng phí đường bộ xe tải 2021 mới nhất của Bộ Tài ChínhTTCác loại Xe TảiMức thu phí nghìn đồng1 tháng6 tháng12 tháng18 tháng24 tháng30 tháng1Xe taxi tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới taxi tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg cho đến dưới ô tô, xe taxi tải chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg cho đến dưới ô tô, xe taxi tải, chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg cho đến dưới kg; xe đầu kéo có khối lượng xe cộng với khối lượng cho phép vận chuyển theo đến dưới tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg cho đến dưới kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg cho đến dưới tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn xe từ kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg cho đến dưới ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng xe cho phép kéo theo từ kg trở phí bảo trì đường bộ xe 7 chỗ 2020 mới nhấtNhiều quý khách hàng băn khoăn phí đường bộ xe hơi chia theo loại chỗ ngồi thì có mức phí sẽ như thế nào, và mức phí đường bộ cụ thể cho xe 7 chỗ thì ra sao. Sau đây quý khách hàng tham khảo cụ thể biểu phí đường bộ xe 7 chỗ 2021 mới nhất từ bộ tài chính nhé TTLoại Xe Hơi 7 ChỗMức phí thu nghìn đồng1 tháng6 tháng12 tháng18 tháng24 tháng30 tháng1Xe vận chuyển người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá vận chuyển người dưới 10 chỗ đăng ký tên doanh nghiệp hay cơ quan, tổ chức, đoàn thể Xem thêm Thời Gian Nhận Được Hàng Ship COD Mất Bao Lâu Nhận Được HàngMức phí đường bộ xe bán tải 2021 mới nhấtXe bán tải là loại xe được hỗ trợ thuế, vừa là loại xe con, vừa là loại xe chở hàng. Chính vì thế mà khá nhiều bạn thắc mắc rằng phí đường bộ áp dụng dành cho loại xe này được tính như thế nào. Thực ra, mức phí đường bộ của xe bán tải dược áp dụng như của xe như xe tải có tổng tải trọng bé hơn 4 tấn, cụ thể là Loại phương tiện6 tháng12 tháng18 tháng24 tháng30 thángMức phí đường bộ xe bán tải chuẩn xác phí bảo trì đường bộ xe 4 chỗ năm 2021 mới nhấtTương tự với loại xe 7 chỗ thì xe 4 chỗ là loại xe mà rất nhiều quý khách hàng sử dụng và có nhu cầu biết chính xác về mức phí đường bộ cần phải nộp. Sau đây xin mời quý khách hàng xem chi tiết bảng phí bảo trì xe 4 chỗ TTLoại Xe 4 ChỗMức phí thu nghìn đồng1 tháng6 tháng12 tháng18 tháng24 tháng30 tháng1Xe vận chuyển người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá vận chuyển người dưới 10 chỗ đăng ký tên doanh nghiệp hay cơ quan, tổ chức, đoàn thể Xem thêm Bảng giá cho thuê xe tải nhỏ chở hàng giá rẻ TPHCMTrên đây, Taxi Tải 24H đã gửi tới quý khách hàng tất cả một số thông tin cụ thể về mức biểu phí bảo trì đường bộ xe 7 chổ, 4 chỗ chi tiết của mỗi loại xe. Phí đường bộ chuẩn được Bộ Tài Chính ban hành nên quý khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm. Nếu như quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần được tư vấn, hãy bình luận dưới bài viết này, để được công ty chúng tôi tư vấn cụ thể nhé.
Chi phí lăn bánh xe tải mới nhất do sinotruk việt nam phân phối muốn chia sẽ cho khách hàng. Để lưu hành trên đường, chủ sở hữu cần phải hoàn tất các thủ tục, hoàn thiện đăng ký đăng kiểm, đóng thuể, để các cơ quan chức năng quản lý được số lượng xe, chất lượng xe, chủ sở hữu của xe,… để dễ dàng truy tìm và quản lý. Chi phí lăn bánh xe tải sẽ bao gồm giá xe được niêm yết tại đại lý cộng thêm các loại thuế, phí khác gồm có Thuế Trước bạ xe tải 2% giá trị/Hoá đơn bán xe Phí đăng ký xe ô tô Phí đăng kiểm lưu hành xe theo tổng tải trọng từng xe Phí bảo trì đường bộ theo tổng tải trọng từng xe Bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo từng phân khúc tải trọng xe khác nhau Bảo hiểm thân vỏ xe theo từng phân khúc tải trọng xe khác nhau Các chi phí khác… Chi tiết các loại phí khi mua xe tải 1. Thuế trước bạ xe tải Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô Mức thu là 2%. 2. Phí cấp biển số xe tải Phí cấp mới biển số xe tải cụ thể như sau Khu vực 1 Hà Nội, TPHCM VNĐ Khu vực 2 Thành phố, Thị xã VNĐ Khu vực 3 khu vực còn lại VNĐ 3. Phí đăng kiểm xe ô tô tải Khi thực hiện xong đăng ký xe thì tiếp theo sẽ thực hiện đăng kiểm chất lượng của xe trước khi lưu thông trên đường. Bảng phí đăng kiểm xe ô tô tải STT Loại Xe Cơ Giới Mức Giá Lệ Phí Thành Tiền 1 Xe ô tô tải co khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe. VNĐ VNĐ VNĐ 2 Xe ô tô tải có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo. VNĐ VNĐ VNĐ 3 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn VNĐ VNĐ VNĐ 4 xe ô tô tải có khối lượng hàng hóa chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn VNĐ VNĐ VNĐ 5 máy kéo,xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các phương tiện vận chuyển tương tự VNĐ VNĐ VNĐ 6 Rơ moóc, sơ mi rơ mooc VNĐ VNĐ VNĐ 7 Xe ô tô chở người trên 40 ghế kể cả lái xe xe buýt VNĐ VNĐ VNĐ 8 xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế kế cả lái xe VNĐ VNĐ VNĐ 9 xe ô tô chở người từ 10 đến 24 ghế kể cả lái xe VNĐ VNĐ VNĐ 10 xe ô tô chở dưới 10 chỗ ngồi VNĐ VNĐ VNĐ 11 xe ba bánh và các phương tiện vận chuyển tương tự VNĐ VNĐ VNĐ 12 xe ô tô cứu thương VNĐ VNĐ VNĐ 4. Phí bảo trì đường bộ xe tải Thông tư số 70/2021/TT-BTC có quy định rất chi tiết về biểu mức thu phí sử dụng đường bộ. Thông tư quy định đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký lưu hành có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe, bao gồm Xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự sau đây gọi chung là ô tô Cụ thể mức phí sử dụng đường bộ như sau STT LOẠI PHƯƠNG TIỆN 1 THÁNG 6 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG 24 THÁNG 30 THÁNG 1 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới kg VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ 2 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ 3 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ 4 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới kg VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ 5 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg đến dưới kg VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ 6 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg đến dưới kg VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ 7 Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg trở lên VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ Các đối tượng được miễn phí bảo trì đường bộ Xe cứu thương Xe cứu hỏa Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ôtô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, mang biển số màu đỏ. Xe chuyên dùng phục vụ an ninh xe ô tô của các lực lượng công an Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố, Công an quận, huyện,… bao gồm Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm Trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai bên thân xe ô tô có in dòng chữ “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”. Xe ô tô cảnh sát 113 có có in dòng chữ “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe. Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe. Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ. Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn. Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng. Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo. Ghi chú Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí bằng 92% mức phí của một tháng trong biểu nêu trên Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 từ tháng tứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phi bằng 85% mức phí của một tháng trong biểu nêu trên Thời gian tính phí theo biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe. Không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trong trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước. Thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước. Số tiền phải nộp = mức thu 01 tháng X số tháng phải nộp của chu kì trước. Phí bảo trì đường bộ cho xe ô tô, xe bán tải, xe tải đối với cá nhân đứng tên hay công ty, tổ chức đứng tên thì phí đường bộ là như nhau. Quy định của bộ giao thông vận tải chỉ dựa trên số chỗ ngồi đối với xe du lịch và xe bán tải, đối với xe tải dựa trên tải trọng của xe. Khối lượng toàn bộ = cả xe + hàng hóa khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện. 5. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là bảo hiểm bắt buộc mà chủ xe cơ giới phải mua theo luật định nhằm bảo vệ quyền lợi cho nạn nhân khi gặp tai nạn giao thông do xe cơ giới gây ra. Và cũng giúp bảo vệ tài chính cho chủ xe trước những rủi ro bất ngờ. Trên thị trường phí bảo hiểm được rao bán ở nhiều mức giá khác nhau, tuy nhiên Theo Thông tư số 04/2021/TT-BTC, từ ngày 01/3/2021, phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới áp dụng như sau TT Loại xe Phí bảo hiểm đồng I Mô tô 2 bánh 1 Từ 50 cc trở xuống 2 Trên 50 cc II Mô tô 3 bánh III Xe gắn máy bao gồm xe máy điện và các loại xe cơ giới tương tự 1 Xe máy điện 2 Các loại xe còn lại IV Xe ô tô không kinh doanh vận tải 1 Loại xe dưới 6 chỗ ngồi 2 Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi 3 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi 4 Loại xe trên 24 chỗ ngồi 5 Xe vừa chở người vừa chở hàng Pickup, minivan V Xe ô tô kinh doanh vận tải 1 Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký 2 6 chỗ ngồi theo đăng ký 3 7 chỗ ngồi theo đăng ký 4 8 chỗ ngồi theo đăng ký 5 9 chỗ ngồi theo đăng ký 6 10 chỗ ngồi theo đăng ký 7 11 chỗ ngồi theo đăng ký 8 12 chỗ ngồi theo đăng ký 9 13 chỗ ngồi theo đăng ký 10 14 chỗ ngồi theo đăng ký 11 15 chỗ ngồi theo đăng ký 12 16 chỗ ngồi theo đăng ký 13 17 chỗ ngồi theo đăng ký 14 18 chỗ ngồi theo đăng ký 15 19 chỗ ngồi theo đăng ký 16 20 chỗ ngồi theo đăng ký 17 21 chỗ ngồi theo đăng ký 18 22 chỗ ngồi theo đăng ký 19 23 chỗ ngồi theo đăng ký 20 24 chỗ ngồi theo đăng ký 21 25 chỗ ngồi theo đăng ký 22 Trên 25 chỗ ngồi [ + x số chỗ ngồi – 25 chỗ] 23 Xe vừa chở người vừa chở hàng Pickup, minivan VI Xe ô tô chở hàng xe tải 1 Dưới 3 tấn 2 Từ 3 đến 8 tấn 3 Trên 8 đến 15 tấn 4 Trên 15 tấn Ngoài ra, Thông tư số 04/2021/TT-BTC cũng quy định phí bảo hiểm trong một số trường hợp khác. Trong đó, phí bảo hiểm đối với xe tập lái tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại với xe ô tô không kinh doanh vận tải, xe ô tô chở hàng nêu trên. Phí bảo hiểm đối với xe Taxi tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi. Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng pickup, minivan kinh doanh vận tải. Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe ô tô không kinh doanh vận tải dưới 6 chỗ ngồi. Đối với các loại xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải; trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn. Phí bảo hiểm đối với xe đầu kéo rơ-moóc tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ moóc. Đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng, phí bảo hiểm tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn phí bảo hiểm của máy kéo là phí của cả máy kéo và rơ moóc. Phí bảo hiểm đối với xe buýt tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi. Theo quy định tại Thông tư số 04/2021/TT-BTC, phí bảo hiểm nêu trên chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng. 6. Phí bảo hiểm thân vỏ xe Đối với khách hàng mua xe tải trả góp, thì ngân hàng sẽ có điều khoản bắt buộc phải mua bảo hiểm cho khoản vay và mua bảo hiểm cho tài sản gọi là bảo hiểm thân vỏ xe. Bảo hiểm này có giá trị từ – giá trị xe, tùy từng công ty bảo hiểm. Với những khách hàng mua xe trả hết thì không cần phải mua bảo hiểm này, nhưng để bảo vệ tài sản khi có sự cố xảy ra, thì khuyến cáo nên mua bảo hiểm này. 7. Các chi phí khác Ngoài các khoản phí trên thì còn có các chi phí khác bạn phải bỏ ra khi mua xe tải gồm có Chi phí bọc meca biển số xe Chi phí Dán logo – Decan xe Chi phí gắn camera hành trinh, định vị, phù hiệu vận tải Chi phí cắt khí thải… Ví dụ về cách tính chi phí lăn bánh xe tải của loại xe đầu kéo Howo MAX 440 hp cầu láp STT Giá xe đầu kéo Howo MAX 440 hp cầu láp Đã bao gồm VAT VNĐ 1 Lệ phí trước bạ 2% VNĐ 2 Phí đăng kí xe + bọc meca, dán decan xe VNĐ 3 Phí đăng kiểm xe VNĐ 4 Phí bảo trì đường bộ VNĐ 5 Bảo hiểm TNDS VNĐ 6 Bảo hiểm thân vỏ 1,8% VNĐ 7 Camera tích hợp định vị VNĐ 8 Phù hiệu xe VNĐ Tổng chi phí lăn bánh VNĐ Tổng cộng chi phí lăn bánh xe tải VNĐ Ngoài các khoản phí trên sẽ còn một số khoản phí khác phát sinh, và chưa bao gồm các khuyến mãi, ưu đãi tại đại lý. Do đó nếu có nhu cầu mua xe đầu kéo Howo MAX 460 hp cầu láp hãy liên hệ trực tiếp đến SINOTRUK VIỆT NAM để được tư vấn về chi phí lăn bánh xe tải của các loại xe hiện có trên website của SINOTRUK VIỆT NAM Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ CÔNG TY CỔ PHẦN SINOTRUK VIỆT NAM Nhà nhập khẩu và phân phối xe tải hạng nặng Howo Sinotruk số 1 tại Việt Nam Hotline 0836 122 268 Fanpage howosinotrukmiennam Email nguyenduchao588 Chatzalo 0836122268 Địa chỉ 1266 Đường Võ Nguyên Giáp, Phường Phước Tân, Thành phố Biên Hoà, Đồng Nai Đăng nhập Đăng ký
mức phí đường bộ xe bán tải